String trong JavaScript

String trong JavaScript

Cũng giống như hầu hết các ngôn ngữ lập trình khác, JavaScript có một phương tiện để đại diện cho văn bản bằng các chuỗi(String). Mô tả cơ bản chỉ là, String là văn bản. Mô tả theo kỹ thuật thì chuỗi là một tham chiếu tập hợp các ký tự Unicode được sắp xếp theo một thứ tự nhất định. Mỗi chuỗi có độ dài, và nó tương ứng với số ký tự 16 bit mà nó chứa. Cũng giống như Mảng trong JavaScript, String sử dụng zero base indexing. Điều này có nghĩa là ký tự đầu tiên trong một chuỗi có index bắt đầu từ số không. Mỗi chuỗi có một thuộc tính chiều dài mà bạn có thể dễ dàng truy vấn để tìm ra độ dài chính xác của bất kỳ chuỗi xác định nào.

Chuỗi trống có độ dài bằng 0. Các chuỗi được biểu thị bằng JavaScript sử dụng String literals. Điều này có nghĩa là bạn gõ một văn bản trong cặp nhaý đơn hoặc nháy kép là bạn đang định nghĩa một String. Bạn có thể sử dụng một trong hai quy ước, hoặc có thể kết hợp cả hai như ví dụ dưới đây:

"" // An empty string
'google is for searching'
"3.14"
'name="someform"'
"Don't even think about it!"
"This is a string\n that has two lines"
"twitter is for tweeting"Code language: PHP (php)

Lưu ý rằng nếu một chuỗi được phân tách bằng dấu ngoặc kép, bạn có thể sử dụng dấu nháy đơn bên trong chuỗi. Điều ngược lại là đúng nếu bạn sử dụng với dấu nháy đơn. Trong trường hợp đó, bạn có thể chứa dấu ngoặc kép bên trong chuỗi. Tất nhiên, bạn cũng có thể sử dụng ký tự thoát \n nếu bạn cần xuống dòng trong chuỗi String.

Cú pháp

1. Theo chuỗi chữ

Chuỗi chữ được tạo ra bằng cách sử dụng dấu ngoặc kép. Cú pháp tạo chuỗi bằng cách sử dụng chuỗi ký tự được đưa ra dưới đây:

var stringName="string value";

Ví dụ đơn giản về việc tạo chuỗi ký tự.

var str = "Day la mot chuoi JavaScript";
document.write(str);

Kết quả:

Day la mot chuoi JavaScript

2. Theo đối tượng String (sử dụng từ khóa new)

Cú pháp tạo đối tượng String sử dụng từ khóa mới được đưa ra dưới đây:

var stringName = new String("string value");

Ở đây, từ khóa new được sử dụng để tạo thể hiện của đối tượng String.

Hãy xem ví dụ tạo chuỗi trong JavaScript bằng từ khóa new.

var stringname = new String("Hello javascript string");
document.write(stringname);

Kết quả:

Hello javascript string

Các thuộc tính của String

Dưới đây là danh sách các thuộc tính của đối tượng String và miêu tả của nó.

Thuộc tínhMiêu tả
constructorTrả về một tham chiếu tới hàm String mà tạo đối tượng đó
lengthTrả về độ dài của chuỗi
prototypeThuộc tính prototype cho phép bạn thêm các thuộc tính và phương thức tới một đối tượng.

Các phương thức của String

Dưới đây là danh sách các phương thức có sẵn trong đối tượng String với miêu tả của nó.

Phương thứcMiêu tả
charAt()Trả về ký tự tại chỉ mục (index) đã xác định
charCodeAt()Trả về một số chỉ dẫn giá trị Unicode của ký tự tại chỉ mục đã cho
concat()so khớp văn bản của hai chuỗi và trả về một chuỗi mới
indexOf()Trả về chỉ mục trong đối tượng String đang gọi của sự xảy ra đầu tiên của giá trị đã xác định, hoặc -1 nếu không tìm thấy
lastIndexOf()Trả về chỉ mục trong đối tượng String đang gọi của sự xảy ra cuối cùng của giá trị đã xác định, hoặc -1 nếu không tìm thấy
localeCompare()Trả về một số chỉ dẫn có hay không một chuỗi tham chiếu đến trước hoặc sau hoặc là giống với chuỗi đã cho trong thứ tự phân loại
match()Được sử dụng để so khớp một Regular Expression với một chuỗi
replace()Được sử dụng để tìm một so khớp giữa Regular Expression đã cho và một chuỗi, và để thay thế chuỗi phụ đã so khớp với một chuỗi phụ mới
search()Thực thi việc tìm kiếm cho một sự so khớp giữa một Regular Expression và một chuỗi đã xác định
slice()Trích (extract) một khu vực của một chuỗi và trả về một chuỗi mới
split()Chia một đối tượng String thành một mảng của các chuỗi bằng việc phân chia chuỗi thành các chuỗi phụ
substr()Trả về các ký tự trong một chuỗi bắt đầu tại vị trí đã xác định với một số ký tự đã xác định
substring()Trả về các ký tự trong một chuỗi giữa hai chỉ mục (index) bên trong chuỗi đó
toLocaleLowerCase()Các ký tự bên trong một chuỗi được biến đổi thành kiểu chữ thường đồng thời tôn trọng Locale hiện tại
toLocaleUpperCase()Các ký tự bên trong một chuỗi được biến đổi thành kiểu chữ hoa đồng thời tôn trọng Locale hiện tại
toLowerCase()Trả về giá trị chuỗi đang gọi được biến đổi thành kiểu chữ thường
toString()Trả về một chuỗi biểu diễn đối tượng đã xác định
toUpperCase()Trả về giá trị chuỗi đang gọi được biến đổi thành kiểu chữ hoa
valueOf()Trả về giá trị gốc của đối tượng đã xác định

String HTML Wrappers

Dưới đây là danh sách các phương thức mà trả về một bản sao của chuỗi được gói bên trong một thẻ HTML thích hợp.

Phương thứcMiêu tả
anchor()Tạo một HTML Anchor mà được sử dụng như là một mục tiêu siêu văn bản (hypertext target)
big()Tạo một chuỗi để được hiển thị trong một big font như thể nó trong một thẻ <big>
blink()Tạo một chuỗi nhấp nháy như thể nó trong một thẻ <blink>
bold()Tạo một chuỗi để được hiển thị ở dạng in đậm như thể nó trong một thẻ <b>
fixed()Tạo một chuỗi để được hiển thị trong một font cố định như thể nó trong một thẻ <tt>
fontcolor()Tạo một chuỗi để được hiển thị theo một màu cố định như khi nó trong một thẻ <font color=”color”>
fontsize()Làm một chuỗi được hiển thị trong một kích cỡ font xác định như khi nó trong một thẻ <font size=”size”>
italics()Làm một chuỗi ở dạng in nghiêng như khi nó trong một thẻ <i>
link()Tạo một HTML link siêu văn bản mà yêu cầu URL khác
small()Làm một chuỗi hiển thị ở dạng Small font như khi nó trong một thẻ <small>
strike()Làm một chuỗi hiển thị ở dạng văn bản gạch ngang như khi nó trong một thẻ <strike>
sub()Làm một chuỗi hiển thị ở dạng chỉ số dưới như khi nó trong một thẻ <sub>
sup()Làm một chuỗi hiển thị ở dạng chỉ số trên như khi nó trong một thẻ <sup>

Các bạn có thể tham khảo các bài viết hay về JavaScript tại đây.


Hãy tham gia nhóm Học lập trình để thảo luận thêm về các vấn đề cùng quan tâm.

Bình luận