Phương thức includes() trong JavaScript

Phương thức includes() trong JavaScript

Bạn có thể sử dụng phương thức includes() trong JavaScript để kiểm tra một chuỗi chứa chuỗi con hay không. Nói cách khác, một chuỗi có được tìm thấy trong chuỗi khác hay không. Nhưng nó hoạt động chính xác như thế nào?

Trong bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn bạn một vài ví dụ về phương thức chuỗi JavaScript được gọi là includes().

>> Xem ngay Tài liệu Java Core giúp bạn “Nâng Cấp” kỹ năng bản thân

Cú pháp phương thức includes() cơ bản

Phương thức includes() trong JavaScript

Đây là cú pháp cơ bản cho phương thức includes():

str.includes(search-string, optional-position)
Code language: CSS (css)

Tham số search-string là chuỗi bạn đang tìm kiếm trong str.

Tham số optional-position là một số tùy chọn cho vị trí tìm kiếm bắt đầu trong str. Nếu optional-position bị bỏ qua thì giá trị mặc định là 0.

Nếu search-string được tìm thấy thì nó sẽ trả về true. Ngược lại, nêu không được tìm thấy thì nó sẽ trả về false.

Ví dụ phương thức includes()

Trong ví dụ đầu tiên này, chúng ta có câu, ‘I love Học JavaScript’. Chúng ta muốn xem liệu từ ‘love’ có nằm trong câu đó không.

"I love Học JavaScript".includes("love")Code language: JavaScript (javascript)

Vì từ ‘love’ nằm trong str, khi đó phương thức sẽ trả về true.

Phương thức includes() có phân biệt chữ hoa chữ thường không?

Phương thức includes() trong JavaScript

Nếu chúng ta sửa đổi str thành ‘I LOVE Học JavaScript’ và chuỗi tìm kiếm vẫn là ‘love’, thì giá trị trả về sẽ là false.

"I LOVE Học JavaScript".includes("love")Code language: JavaScript (javascript)

Điều này là sai vì phương thức includes() phân biệt chữ hoa chữ thường. ‘LOVE’ không giống như ‘love’.

Cách sử dụng tham số position

Tôi sẽ sửa đổi ví dụ để sử dụng tham số vị trí. Bây giờ chúng ta muốn kiểm tra xem ‘love’ có được tìm thấy trong ‘I love Học JavaScript’ hay không khi tìm kiếm bắt đầu ở vị trí 1.

Hãy nhớ rằng các chuỗi sử dụng đánh chỉ mục dựa trên số 0 có nghĩa là chữ cái đầu tiên ‘I’ là chỉ số 0.

Mã của chúng ta sẽ trả về true vì khi chúng ta bắt đầu tìm kiếm ở vị trí 1, từ ‘love’ không xuất hiện cho đến vị trí 2 nên nó hoàn toàn được chứa trong chuỗi.

Vị trí 1 cho đến cuối câu bao gồm các ký tự và khoảng trắng này.

" love Học JavaScript"Code language: JSON / JSON with Comments (json)

Hãy nhớ rằng dấu cách trong chuỗi nhận một giá trị chỉ mục.

Đây là mã của chúng ta khi sử dụng tham số vị trí.

"I love Học JavaScript".includes('love', 1)
Code language: JavaScript (javascript)
Phương thức includes() trong JavaScript

Nếu chúng ta thay đổi vị trí thành 3, thì kết quả trả về sẽ là false.

"I love Học JavaScript".includes('love', 3)
Code language: JavaScript (javascript)

Phương thức trả về false vì vị trí 3 là chữ cái ‘o’.

Vị trí 3 cho đến cuối câu bao gồm các ký tự và khoảng trắng này.

"ove Học JavaScript"
Code language: JSON / JSON with Comments (json)

Bạn có thể thấy rằng (toàn bộ) từ ‘love’ không có trong chuỗi đó.

Kết luận

Trong JavaScript, bạn có thể sử dụng phương thức includes() để xem liệu một chuỗi có được tìm thấy trong chuỗi khác hay không.

Nếu search-string được tìm thấy thì nó sẽ trả về true. Ngược lại, nêu không được tìm thấy thì nó sẽ trả về false.

Phương thức includes() phân biệt chữ hoa chữ thường, nghĩa là nếu chuỗi tìm kiếm không khớp với cách viết hoa chính xác trong str thì nó sẽ trả về false.

Tham số position là một số tùy chọn cho vị trí tìm kiếm bắt đầu trong str. Nếu tham số vị trí bị bỏ qua thì giá trị mặc định là 0.

Tôi hy vọng bạn thích bài viết này về phương thức includes() và chúc bạn may mắn trong hành trình JavaScript của mình.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!

Các bạn có thể tham khảo các bài viết hay về JavaScript tại đây.


Hãy tham gia nhóm Học lập trình để thảo luận thêm về các vấn đề cùng quan tâm.

TỔNG HỢP TÀI LIỆU HỌC LẬP TRÌNH CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

KHOÁ HỌC BOOTCAMP JAVA/PHP/.NET TRỞ THÀNH LẬP TRÌNH VIÊN TRONG 5-6 THÁNG

Bình luận