NỘI DUNG BÀI VIẾT
Trong bài viết này, mình sẽ giới thiệu cho các bạn về các toán tử trong JavaScript để hiểu rõ hơn về chúng và dễ dàng thao tác khi lập trình.
Toán tử là gì?
Chúng ta xem biểu thức đơn giản sau: 3 + 6 là bằng 9. Tại đây 3 và 6 là các operands – toán hạng và ‘+’ được gọi là operator – toán tử.
Các toán tử trong JavaScript
- Toán tử số học
- Toán tử so sánh (hoặc quan hệ)
- Toán tử bit
- Toán tử logic
- Toán tử gán
- Các toán tử đặc biệt
Toán tử số học
Toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép toán số học trên các toán hạng. Các toán tử sau đây được gọi là toán tử số học JavaScript.
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
---|---|---|
+ | Phép cộng | 10 + 20 = 30 |
– | Phép trừ | 20 – 10 = 10 |
* | Phép nhân | 10 * 20 = 200 |
/ | Phép chia lấy phần nguyên | 20 / 10 = 2 |
% | Phép chia lấy phần dư | 20 % 10 = 0 |
++ | Tăng lên 1 đơn vị | var a = 10; a++; bây giờ a = 11 |
— | Giảm đi 1 đơn vị | var a = 10; a–; bây giờ a = 9 |
Toán tử so sánh (hoặc quan hệ)
Toán tử so sánh JavaScript so sánh hai toán hạng. Các toán tử so sánh như sau:
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
---|---|---|
== | So sánh bằng | 10 == 20 = false |
=== | Giống hệt nhau (bằng và cùng kiểu dữ liệu) | 10 == 20 = false |
!= | Không bằng | 10 != 20 = true |
!== | Không giống hệt nhau | 20 !== 20 = false |
> | Lớn hơn | 20 > 10 = true |
>= | Lớn hơn hoặc bằng | 20 >= 10 = true |
< | Nhỏ hơn | 20 < 10 = false |
<= | Nhỏ hơn hoặc bằng | 20<=10 = false |
Toán tử bit
Các toán tử bit thực hiện các thao tác bit trên các toán hạng. Các toán tử như sau:
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
---|---|---|
& | điều kiện AND | (10 == 20 & 20 == 33) = false |
| | điều kiện OR | (10 == 20 | 20 == 33) = false |
^ | điều kiện XOR | (10 == 20 ^ 20 == 33) = false |
~ | điều kiện NOT | (~10) = -10 |
<< | Dịch trái | (10 << 2) = 40 |
>> | Dịch phải | (10 >> 2) = 2 |
>>> | Dịch phải với Zero | (10 >>> 2) = 2 |
Toán tử logic
Các toán tử sau được gọi là toán tử logic trong JavaScript.
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
---|---|---|
&& | Logic AND | (10 == 20 && 20 == 33) = false |
|| | Logic OR | (10 == 20 || 20 == 33) = false |
! | Logic NOT | !(10 == 20) = true |
Toán tử gán
Các toán tử sau được gọi là toán tử gán trong JavaScript.
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
---|---|---|
= | Gán | 10 + 10 = 20 |
+= | Cộng và gán | var a = 10; a += 20; bây giờ a = 30 |
-= | Trừ và gán | var a = 20; a -= 10; bây giờ a = 10 |
*= | Nhân và gán | var a = 10; a *= 20; bây giờ a = 200 |
/= | Chia lấy phần nguyên và gán | var a = 10; a /= 2; bây giờ a = 5 |
%= | Chia lấy phần dư và gán | var a = 10; a %= 2; bây giờ a = 0 |
Các toán tử đặc biệt
Các toán tử sau được gọi là các toán tử đặc biệt trong JavaScript.
Toán tử | Mô tả |
---|---|
(?:) | Toán tử điều kiện trả về giá trị dựa trên điều kiện. Nó giống như if-else. |
, | Cho phép nhiều biểu thức được đánh giá như một câu lệnh đơn. |
delete | Toán tử delete xóa một thuộc tính của đối tượng. |
in | Toán tử in kiểm tra nếu đối tượng có thuộc tính đã cho. |
instanceof | Kiểm tra nếu đối tượng là một thể hiện của kiểu dữ liệu đã cho. |
new | Tạo một thể hiện của môt đối tượng. |
typeof | Kiểm tra kiểu đối tượng. |
void | Nó loại bỏ giá trị trả về của biểu thức. |
yield | Kiểm tra những gì được trả về trong một trình tạo bởi trình lặp của trình tạo. |
Các bạn có thể tham khảo các bài viết hay về JavaScript tại đây.
Hãy tham gia nhóm Học lập trình để thảo luận thêm về các vấn đề cùng quan tâm.